toán 7 trang 26 bài 44

Bài 5: Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số. Bài 7 (trang 44 SGK Giải tích 12): Cho hàm số . a) Với giá trị nào của tham số m, đồ thị của hàm đi qua điểm (-1; 1) ? b) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số khi m = 1. c) Viết phương trình tiếp Bài 43 (trang 26 Sách bài tập Toán 7 Tập 2): Cho đa thức f (x) = x 2 - 4x - 5. Chứng tỏ rằng x = -1; x = 5 Bài 44 (trang 26 Sách bài tập Toán 7 Tập 2): Tìm nghiệm của các đa thức sau Bài 45 (trang 26 Sách bài tập Toán 7 Tập 2): Tìm nghiệm của các đa thức sau Bài 46 (trang 26 Sách Bài 7 trang 26 SGK Toán 7 tập 1 - Cánh Diều Giá niêm yết của một chiếc ti vi ở cửa hàng là 20 000 000 đồng. Cửa hàng giảm lần thứ nhất 5% giá niêm yết của chiếc ti vi đó. Để nhanh chóng bán hết số lượng ti vi, cửa hàng giảm thêm 2% của giá ti vi sau lần giảm giá thứ nhất. Hỏi khách hàng phải trả bao nhiêu tiền cho chiếc ti vi đó sau 2 lần giảm giá? Bài tập 44 trang 26 SBT Toán 7 Tập 2 HAY thì click chia sẻ Phần hệ số của đơn thức 9(x^2 - 1/3)y^3 bởi Nguyễn Tuệ Minh13/05/2020 Câu 9. Biểu thức nào sau đây không là đơn thức : A. 4x3y(- 3x ) B. 1+ x C. 2xy (- x3) D. 1/7x2 (1/-3)y3 Câu 10. Phần hệ số của đơn thức 9(x2 - 1/3)y3 A. 9 B. 1/-3 C. -3 D. 27 Câu 11. Bài 7 Tỉ lệ thức. Bài 44 trang 26 SGK Toán 7 với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Toán 7. Tài liệu được biên soạn và đăng tải với hướng dẫn chi tiết các bài tập tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các bạn học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ Site De Rencontre Blanc Et Noir. a, Để đa thức 2x + 10 có nghiệm thì 2x + 10 = 0 2x = -10 x = -10 2 = -5 Vậy x = -5 là nghiệm của đa thức trên b, Để đa thức \3x-\dfrac{1}{2}\có nghiệm thì \3x-\dfrac{1}{2}\ = 0 \3x=\dfrac{1}{2}\ \x=\dfrac{1}{2}3\ \x=\dfrac{1}{6}\ Vậy x = \\dfrac{1}{6}\ là nghiệm của đa thức trên c, Để đa thức x - 1 x2 + 1 có nghiệm thì x - 1 x2 + 1 = 0 \\left[{}\begin{matrix}x-1=0\Leftrightarrow x=1\\x^2+1>0\forall x\end{matrix}\right.\ Vậy x = 1 là nghiệm của đa thức x - 1 x2 + 1 Đề bàiThay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên a \1,2 3,24\ b \2\dfrac{1}{5} \dfrac{3}{4}\ c \\dfrac{2}{7} 0,42\Phương pháp giải - Xem chi tiết Áp dụng quy tắc nhân chia số hữu tỉ. Lời giải chi tiếta \1,2 3,24 = \dfrac{{120}}{{100}}\dfrac{{324}}{{100}} = \dfrac{{120}}{{100}}.\dfrac{{100}}{{324}} \\\,= \dfrac{{120}}{{324}} = \dfrac{{10}}{{27}}= 1027\ b \2\dfrac{1}{5} \dfrac{3}{4} = \dfrac{11}{5} \dfrac{3}{4} = \dfrac{11}{5}. \dfrac{4}{3} = 44 15\ c \\dfrac{2}{7} 0,42 = \dfrac{2}{7} \dfrac{42}{100} = \dfrac{2}{7} . \dfrac{100}{42}\\\; = \dfrac{200}{294} = \dfrac{100}{147} = 100 147\ \\frac{0,24}{0,84} = \frac{0,46}{1,61}; \frac{0,24}{0,46} = \frac{0,84}{1,61}; \frac{1,61}{0,84} = \frac{0,46}{0,24}; \frac{1,61}{0,46} = \frac{0,84}{0,24}\ Bài 44 trang 26 sgk toán 7 tập 1 Thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên a 1,2 3,24 b\2\frac{1}{5} \frac{3}{4}\ c\\frac{2}{7} 0,42\ Lời giải a 1,2 3,24 = 120 324 = 1027 b\2\frac{1}{5} \frac{3}{4}\=\\frac{11}{5} \frac{3}{4} = \frac{11}{5}. \frac{4}{3} = 44 15\ c\\frac{2}{7} 0,42\=\\frac{2}{7} \frac{42}{100} = \frac{2}{7} . \frac{100}{42} = \frac{200}{294} = \frac{100}{147} = 100 147\ Bài 45 trang 26 sgk toán 7 tập 1 Tìm các tỉ số bằng nhau trong các tỉ số sau đây rồi lập tỉ lệ thức Có thể bạn quan tâmTuần trăng tháng 7 năm 2023Bài mẫu tiếng Anh 2023 Lớp 11 Bảng TSTập thể dục bao nhiêu phút mỗi ngày để giảm cânNgày 31 tháng 7 năm 2023 là ngày lễ gì?26 3 âm là bao nhiêu dương 2022 \2814\; \2\frac{1}{2} 2 ; 8 4; \frac{1}{2} \frac{2}{3} ; 310; 2,1 7; 3 0,3\ Lời giải Ta có\28 14 = \frac{2}{1}; 2\frac{1}{2} 2= \frac{5}{4}; 84 = \frac{2}{1} \ \; \frac{1}{2} \frac{2}{3} = \frac{3}{4}; 2,1 7 = \frac{3}{10}; \frac{3}{0,3} = \frac{10}{1}\ Bài 46 trang 26 sgk toán 7 tập 1 Tìm x trong các tỉ lệ thức sau a\\frac{x}{27} = \frac{-2}{3,6}\ b -0,52 x = -9,36 16,38 c\\frac{4\frac{1}{4}}{2\frac{7}{8}} = \frac{x}{1,61}\ Lời giải a\\frac{x}{27} = \frac{-2}{3,6}\ b -0,52 x = -9,36 16,38 => -0,52 . 16,38 = x. -9,36 => x = -8,5176 -9,36 => x = 0,91 c\\frac{4\frac{1}{4}}{2\frac{7}{8}} = \frac{x}{1,61}\ \=>\frac{17}{4} \frac{23}{8} = x 1,61 \ \=> 34 23 = x 1,61 => 23x = 34. 1,61 \ \=> x = 2,38\ Bài 47 trang 26 sgk toán 7 tập 1 Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ các đẳng thức sau a = b 0, = 0,84. 0,46 Lời giải a Các tỉ lệ thức có được từ đẳng thức = 9. 42 \\frac{6}{9} = \frac{42}{63}; \frac{6}{42} = \frac{9}{63}; \frac{63}{9} = \frac{42}{6}; \frac{63}{42} = \frac{9}{6}\ b Các tỉ lệ thức có được từ đẳng thức0, = 0,84. 0,46 \\frac{0,24}{0,84} = \frac{0,46}{1,61}; \frac{0,24}{0,46} = \frac{0,84}{1,61}; \frac{1,61}{0,84} = \frac{0,46}{0,24}; \frac{1,61}{0,46} = \frac{0,84}{0,24}\ Bài 48 trang 26 sgk toán 7 tập 1 Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ tỉ lệ thức sau \\frac{-15}{5,1} = \frac{-35}{11,9}\ Lời giải Từ tỉ lệ thức\\frac{-15}{5,1} = \frac{-35}{11,9}\ta có được các tỉ lệ thức sau \\frac{11,9}{5,1} = \frac{-3,5}{-15}; \frac{-15}{-35} = \frac{5,1}{11,9}; \frac{5,1}{-1,5} = \frac{11,9}{35}\ Bài học cùng chủ đề Bài 45 trang 26 sgk toán 7 tập 1 Bài 46 trang 26 sgk toán 7 tập 1 Bài 47 trang 26 sgk toán 7 tập 1 Ngữ pháp tiếng anh hay nhất Thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên a 1,2 3,24b \2\frac{1}{5} \frac{3}{4}\c \\frac{2}{7} 0,42\Lời giảia 1,2 3,24 = 120 324 = 1027b \2\frac{1}{5} \frac{3}{4}\ = \\frac{11}{5} \frac{3}{4} = \frac{11}{5}. \frac{4}{3} = 44 15\c \\frac{2}{7} 0,42\ = \\frac{2}{7} \frac{42}{100} = \frac{2}{7} . \frac{100}{42} = \frac{200}{294} = \frac{100}{147} = 100 147\ Từ khóa Lớp 7 Toán Lớp 7 Môn Toán Tỉ lệ thức Văn mẫu lớp 7 Bài 7 Tỉ lệ thứcBài 44 trang 26 SGK Toán 7 với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Toán 7. Tài liệu được biên soạn và đăng tải với hướng dẫn chi tiết các bài tập tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các bạn học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải môn Toán. Chúc các bạn học tập tốt!Bài 44 trang 26 SGK Toán 7 tập 1Bài 44 SGK trang 26 Thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyênHướng dẫn giảiTỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số Lời giải chi tiếta. b. c. -> Bài tiếp theo Bài 45 trang 26 SGK Toán 7 tập 1-Trên đây là lời giải chi tiết Toán lớp 7 trang 26 bài 44 cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán của Chương 1 Số hữu tỉ. Số thực Toán 7 Tập 1. Với lời giải hướng dẫn chi tiết các bạn có thể so sánh kết quả của mình từ đó nắm chắc kiến thức Toán lớp 7. Chúc các bạn học tốt và nhớ thường xuyên tương tác với GiaiToan để có thêm nhiều tài liệu chất lượng miễn phí nhé!Lượt xem 108 Chủ đề liên quan

toán 7 trang 26 bài 44